| What happens to human effort, growth, and identity when machines can think on our behalf? | Khi máy móc có thể suy nghĩ thay cho chúng ta, thì nỗ lực, sự trưởng thành và bản sắc con người sẽ đi về đâu? |
| In this article, the author reflects on how artificial intelligence reshapes the act of trying, failing, and trying again, arguing that while A.I. can spare us mental discomfort and accelerate results, it also risks turning us from active thinkers into passive selectors, and challenges us to decide whether we remain the pilots of our lives or become mere passengers guided by intelligent machines. | Trong bài viết này, tác giả suy ngẫm về cách trí tuệ nhân tạo đang làm thay đổi ý nghĩa của việc cố gắng, vấp ngã rồi lại đứng dậy. Tác giả cho rằng, dù A.I. có thể giúp chúng ta tránh được những căng thẳng trong tư duy và rút ngắn thời gian để đạt kết quả, nó cũng tiềm ẩn nguy cơ biến con người từ những người chủ động suy nghĩ thành kẻ chỉ việc lựa chọn trong số các phương án sẵn có. Qua đó, bài viết đặt ra một câu hỏi then chốt: liệu chúng ta vẫn là người cầm lái cuộc đời mình, hay sẽ dần trở thành những hành khách thụ động, để mặc các cỗ máy thông minh dẫn đường? |

Illustration by Josie Norton
Minh họa bởi Josie Norton
| Original essay (written in English) | Bản dịch của bài viết (sang tiếng Việt) |
| A couple of years ago, my wife bought my then four-year-old son a supercool set of wooden ramps, which could be combined with our furniture to create courses through which little balls could run. Building the first course was easy, but, as our ambitions grew, the difficulty level rose. | Vài năm trước, vợ tôi mua cho cậu con trai lúc đó mới bốn tuổi của chúng tôi một bộ đường dốc bằng gỗ cực kỳ thú vị. Bộ này có thể kết hợp với đồ đạc trong nhà để tạo thành những “đường chạy” cho các viên bi lăn qua. Việc dựng đường chạy đầu tiên thì khá đơn giản, nhưng càng chơi, tham vọng của chúng tôi càng lớn và độ khó cũng tăng theo. |
| Could we make the balls turn corners? What about generating enough momentum for them to go briefly uphill? Would the ottoman support a ramp? What about the piano bench? The variations seemed endless. | Liệu có thể làm cho viên bi rẽ được góc không? Có cách nào tạo đủ đà để nó lăn ngược lên dốc trong chốc lát không? Cái đôn có đỡ nổi một thanh dốc không? Còn cái ghế đàn piano thì sao? Các khả năng dường như không có hồi kết. |
| Two or three times a month for the next two years, we tweaked our techniques or incorporated new elements into complicated routes. By the time my son got bored with the whole exercise, earlier this year, we’d become ramp experts, capable of seeing untapped ramp potential in almost any random object—an old stuffed animal, a dustpan, a strangely shaped cardboard box. | Suốt hai năm sau đó, cứ mỗi tháng hai ba lần, chúng tôi lại điều chỉnh cách làm hoặc thêm vào những yếu tố mới để tạo nên những đường chạy ngày càng phức tạp. Đến đầu năm nay, khi con trai tôi chán hẳn trò này, thì chúng tôi đã trở thành “chuyên gia đường dốc” lúc nào không hay – có thể nhìn ra tiềm năng làm đường trượt ở gần như bất kỳ món đồ ngẫu nhiên nào: một con thú nhồi bông cũ, cái ky hốt rác, hay một chiếc hộp các-tông có hình dáng kỳ quặc. |
| I hadn’t expected to enjoy the ramps so much. But they turned out to be a portal into a special kind of experience, one that involved an exploratory loop of trying, failing, revising, and trying again. This is a special kind of effortful repetition. | Tôi không ngờ mình lại thích thú với những đường dốc ấy đến vậy. Nhưng hóa ra, chúng mở ra một cánh cửa dẫn tôi vào một kiểu trải nghiệm rất đặc biệt – nơi người ta cứ thử, thất bại, chỉnh sửa, rồi lại thử lại. Đó là một dạng lặp lại đầy nỗ lực và có chủ đích. |
| In many parts of our lives, we repeat ourselves in order to optimize or perfect a task: once, at a corporate-bonding event, I raced a go-kart around a track for fifty laps, gradually refining my racing line so that my times decreased; a couple of mornings a week, my son makes his baby sister a cheese omelette, and each time he strives to produce a more perfect cylinder. | Trong nhiều khía cạnh của cuộc sống, chúng ta lặp đi lặp lại một việc nào đó để tối ưu hóa hoặc làm cho nó ngày càng hoàn hảo hơn. Chẳng hạn, có lần trong một buổi sinh hoạt gắn kết của công ty, tôi lái xe go-kart trên một đường đua tới năm mươi vòng, từng chút một điều chỉnh đường cua để rút ngắn thời gian chạy. Hay vài buổi sáng mỗi tuần, con trai tôi làm món trứng tráng phô mai cho em gái còn nhỏ, và mỗi lần như vậy, nó đều cố gắng tạo ra một cuộn trứng tròn trịa, đẹp hơn lần trước. |
| That’s repetition as the dogged pursuit of an ideal. | Đó là sự lặp lại như một cuộc theo đuổi bền bỉ hướng tới cái lý tưởng. |
| There’s another kind of repetitive activity, though—one that combines loops of repetition with variation to allow for exploration and discovery. It invites us to change our approach in an open-ended way that, over time, deepens our inner resources. | Tuy vậy, còn có một kiểu lặp lại khác – nơi sự lặp đi lặp lại luôn đi kèm với biến hóa, mở ra không gian cho khám phá và phát hiện. Kiểu hoạt động này khuyến khích chúng ta thay đổi cách tiếp cận theo hướng mở, để rồi theo thời gian, những nguồn lực bên trong mỗi người được bồi đắp và làm giàu thêm. |
| If you cook a stew each week, you don’t have to follow a set recipe each time; you can endlessly adjust your ingredients, developing your intuition as a cook and adding pages to your mental recipe book. When you practice a piece of music over and over, you can vary your performance as you go, conjuring new shades of composition and feeling. When you paint a landscape and then repaint it, you can observe how changes in the light reveal new aesthetic opportunities and aspects of nature. | Nếu tuần nào bạn cũng nấu một nồi hầm, bạn đâu nhất thiết phải răm rắp theo một công thức cố định. Bạn có thể thoải mái gia giảm nguyên liệu, dần dần rèn luyện trực giác nấu nướng của mình và “ghi thêm trang” vào cuốn sổ công thức trong đầu. Khi luyện đi luyện lại một bản nhạc, bạn có thể biến tấu cách thể hiện, từ đó khơi gợi những sắc thái mới của giai điệu và cảm xúc. Khi vẽ một phong cảnh rồi vẽ lại lần nữa, bạn sẽ nhận ra ánh sáng thay đổi ra sao, hé lộ những vẻ đẹp khác và những khía cạnh mới mẻ của thiên nhiên. |
| In all these cases, repetition doesn’t lead to a single, Platonic end point. Instead, it contributes to an expanding set of possibilities, which reflect your growing consciousness. | Trong tất cả những trường hợp ấy, sự lặp lại không dẫn đến một đích đến duy nhất, cứng nhắc và hoàn hảo tuyệt đối. Ngược lại, nó góp phần tạo nên một tập hợp khả năng ngày càng mở rộng – phản chiếu sự trưởng thành trong nhận thức của chính bạn. |
| There are practical reasons to engage in activities like these. Some of those stews, performances, and landscapes might be transcendent, perhaps in ways you wouldn’t have envisioned. It’s also illuminating to learn, one repetition at a time, that there are various paths to success. | Có rất nhiều lý do thực tế để chúng ta dấn thân vào những hoạt động như vậy. Trong số những nồi hầm, những lần biểu diễn hay những bức tranh phong cảnh ấy, đôi khi sẽ xuất hiện những khoảnh khắc thăng hoa – theo những cách mà chính bạn cũng không thể hình dung trước. Đồng thời, việc lặp đi lặp lại cũng giúp ta dần nhận ra rằng thành công không chỉ có một con đường duy nhất, mà có rất nhiều lối đi khác nhau để chạm tới. |
| After making a lot of tasty vegetarian stews over the years, you become ready to turn whatever’s in your kitchen—beans, tomatoes, that weird vegetable your wife got at the farmers’ market—into a delicious meal for your vegetarian friends. You’ll have mapped what engineers call the “design space”—the set of winning possibilities inherent in your endeavor. | Sau nhiều năm nấu đủ loại món hầm chay ngon miệng, bạn sẽ sẵn sàng biến bất cứ thứ gì có trong bếp – đậu, cà chua, hay thứ rau củ “kỳ lạ” mà vợ bạn mua ở chợ nông sản – thành một bữa ăn hấp dẫn cho những người bạn ăn chay. Lúc đó, bạn đã vẽ được thứ mà các kỹ sư gọi là “không gian thiết kế” – tập hợp những khả năng thành công vốn có trong công việc mình đang làm. |
| This is, broadly speaking, an evolutionary way of working. In evolution by natural selection, each new generation of creature is almost exactly the same as the previous one, but with subtle variations which can turn out to be valuable when the environment shifts. Because the environment is always shifting, no species can ever achieve perfection; instead, it’s variation that insures survival. | Xét rộng ra, đây là một cách làm mang tính tiến hóa. Trong tiến hóa thông qua chọn lọc tự nhiên, mỗi thế hệ sinh vật mới gần như giống hệt thế hệ trước, nhưng có thêm những biến đổi rất nhỏ, và chính những khác biệt ấy có thể trở nên vô cùng quý giá khi môi trường thay đổi. Vì môi trường luôn biến động, không loài nào có thể đạt đến sự hoàn hảo tuyệt đối; chính sự đa dạng và biến thiên mới là điều bảo đảm cho sự tồn tại. |
| Something similar can be true in our individual lives. We’re drawn to activities that invite us to grow, by trying and trying again, because we want to evolve as people. | Điều tương tự cũng có thể đúng trong đời sống riêng của mỗi người. Chúng ta bị cuốn hút bởi những hoạt động cho phép mình trưởng thành – bằng cách thử rồi thử lại – bởi vì ai cũng mong muốn được tiến hóa, được lớn lên như một con người. |
| Life is mostly repetitive—wake, eat, work, sleep, repeat—and each day can feel like an unsatisfying circle. But repetition with variation broadens us. It makes our circular days into spiralling journeys. | Cuộc sống phần lớn là lặp lại: thức dậy, ăn uống, làm việc, ngủ nghỉ, rồi lại lặp lại từ đầu. Mỗi ngày trôi qua đôi khi giống như một vòng tròn khép kín, đều đều và thiếu thỏa mãn. Nhưng sự lặp lại có kèm theo biến đổi lại giúp chúng ta mở rộng chính mình. Nó biến những vòng tròn ngày tháng thành những vòng xoáy đi lên. |
| “The spiral is a spiritualized circle,” Vladimir Nabokov wrote, in “Speak, Memory.” “In the spiral form, the circle, uncoiled, has ceased to be vicious; it has been set free.” | “Đường xoáy là một vòng tròn đã được tinh thần hóa,” Vladimir Nabokov từng viết trong “Speak, Memory”. “Ở dạng xoáy, vòng tròn được tháo bung ra, không còn luẩn quẩn nữa; nó đã được giải phóng.” |
| This way of being, for which we don’t even have a name, is part of what makes us feel that we’re really living our lives instead of just going through the motions. | Cách tồn tại này – đến mức chúng ta còn chưa có một cái tên rõ ràng cho nó – chính là một phần khiến ta cảm thấy mình đang thật sự sống cuộc đời của mình, chứ không chỉ đơn thuần là làm cho xong những việc phải làm. |
| * * * | * * * |
| We’re so used to trying things for ourselves that it seems bizarre to imagine us ever stopping. And yet, more and more, it’s becoming clear that artificial intelligence can relieve us of the burden of trying and trying again. | Chúng ta đã quá quen với việc tự mình thử nghiệm mọi thứ, đến mức thật khó tưởng tượng có ngày con người lại thôi không làm điều đó nữa. Thế nhưng, ngày càng rõ ràng rằng trí tuệ nhân tạo đang dần giúp chúng ta trút bỏ gánh nặng của việc thử đi thử lại. |
| A.I. systems make it trivially easy to take an existing thing and ask for a new iteration. The technology is still developing, and yet already an A.I. can give you a custom recipe based on a photo of what’s in your fridge. Songwriting A.I.s can generate version after version of a new tune; image-creating A.I.s can tweak an image endlessly. | Các hệ thống A.I. khiến việc lấy một thứ đã có sẵn rồi yêu cầu tạo ra một phiên bản mới trở nên dễ dàng đến mức gần như không tốn công sức. Công nghệ này vẫn đang tiếp tục hoàn thiện, vậy mà ngay lúc này, A.I. đã có thể đưa ra một công thức nấu ăn “đo ni đóng giày” chỉ dựa trên bức ảnh chụp những gì có trong tủ lạnh của bạn. A.I. viết nhạc có thể tạo hết phiên bản này đến phiên bản khác của một giai điệu mới; A.I. tạo hình ảnh thì có thể chỉnh sửa một bức hình không biết mệt. |
| Is the automated exploration of alternatives a good substitute for the organic equivalent? Is this kind of variation-creation the same thing as human creativity? These are important questions to ask because, as A.I. grows more powerful, we will be tempted more and more to give up in advance and let it figure things out for us. | Vậy việc tự động khám phá vô số phương án như thế có thực sự là sự thay thế xứng đáng cho quá trình tìm tòi tự nhiên của con người không? Kiểu tạo ra biến thể này có giống với sáng tạo của con người hay không? Đây là những câu hỏi rất đáng được đặt ra, bởi khi A.I. ngày càng mạnh mẽ, chúng ta cũng sẽ ngày càng dễ bị cám dỗ buông xuôi từ đầu – để mặc cho máy móc suy nghĩ và giải quyết mọi thứ thay mình. |
| People are adopting A.I. at different rates, and so far only some of us have experienced this temptation. Trust me: it creeps up on you. | Mỗi người đón nhận A.I. với tốc độ khác nhau, và cho đến lúc này, mới chỉ một số trong chúng ta thực sự trải nghiệm cám dỗ ấy. Tin tôi đi: nó đến rất âm thầm. |
| Not long ago, in her weekly newsletter, the owner of my local bookstore wrote about some trees in front of her shop, which the town had cut down; it had promised to plant new ones but hadn’t yet done so. She suggested that we write to our town supervisor to complain. My wife took the relevant bits of the newsletter, pasted them into Claude—the A.I. system offered by the firm Anthropic—and asked it to redraft them as an e-mail to the county. | Không lâu trước đây, trong bản tin hằng tuần của mình, chủ hiệu sách quen gần nhà tôi có viết về hàng cây trước cửa tiệm đã bị chính quyền thị trấn chặt bỏ. Họ hứa sẽ trồng cây mới, nhưng mãi vẫn chưa thấy làm. Cô gợi ý mọi người viết thư cho người phụ trách thị trấn để phản ánh. Vợ tôi lấy những ý chính trong bản tin đó, dán vào Claude – một hệ thống A.I. do công ty Anthropic phát triển – rồi nhờ nó viết lại thành một email gửi lên quận. |
| When the result seemed overwrought, she had it rework the e-mail, and then sent it. She got a prompt and courteous reply from the town, promising that the project would soon resume, which it did. A significant amount of mental effort—of writing, and perhaps rewriting—had been rendered unnecessary, to useful effect. | Khi bản nháp đầu tiên có vẻ hơi màu mè, cô ấy yêu cầu A.I. chỉnh sửa lại lần nữa, rồi gửi đi. Sau đó, cô nhận được một hồi âm nhanh chóng và rất lịch sự từ phía chính quyền, hứa rằng dự án sẽ sớm được tiếp tục – và quả thật là họ đã làm vậy. Một lượng không nhỏ công sức tinh thần – từ việc viết, rồi có thể là viết đi viết lại – đã trở nên không còn cần thiết, và điều đó mang lại hiệu quả rõ ràng. |
| A couple of weeks later, the day before we were supposed to go on vacation, our son got sick. I suspected that he had norovirus, which is like the stomach flu squared. I postponed our flights and asked ChatGPT to tell me about the likely course of the illness, which is highly contagious, as it marauded through our family. | Vài tuần sau đó, ngay trước ngày cả nhà chuẩn bị đi nghỉ, con trai tôi bỗng đổ bệnh. Tôi nghi ngờ cháu bị nhiễm norovirus – thứ có thể coi là cúm dạ dày “phiên bản nâng cấp”. Tôi hoãn chuyến bay và nhờ ChatGPT giải thích diễn biến có thể xảy ra của căn bệnh này, vốn lây lan rất mạnh, khi nó bắt đầu càn quét cả gia đình tôi. |
| OpenAI’s newest model, o3—which some observers have judged as exhibiting artificial general intelligence, or A.G.I., a humanlike level of cognition—explained what was in store with what I can only describe as verve. (Our toddler daughter probably wouldn’t warn us about her own nausea, it warned: “She might be happily toddling along and then suddenly—bam.”) | Mô hình mới nhất của OpenAI khi đó, mang tên o3 – mà một số nhà quan sát cho rằng đã thể hiện trí tuệ nhân tạo tổng quát (A.G.I.), tức mức độ nhận thức gần giống con người – mô tả những gì sắp tới bằng một giọng điệu chỉ có thể gọi là đầy sinh động. (Nó cảnh báo rằng cô con gái nhỏ tập đi của chúng tôi có lẽ sẽ không báo trước khi buồn nôn: “Bé có thể đang lon ton vui vẻ, rồi đột nhiên – bụp.”) |
| All this was familiar enough—I already knew that A.I. was good at knowledge retrieval. But then the system offered to plan the crisis for me. “If you want, I can help with a survival checklist for handling both kids if she gets sick too—like which cleaning products actually work, or which surfaces are sneakily germy (hello, doorknobs and light switches),” it wrote. “Or a tongue-in-cheek ‘Parent Plague Protocol.’ You need backup, Josh, and I am here for it.” | Tất cả những điều đó vốn cũng không quá xa lạ – tôi đã biết A.I. rất giỏi trong việc tra cứu và tổng hợp thông tin. Nhưng rồi hệ thống còn chủ động đề nghị… lập kế hoạch đối phó khủng hoảng thay tôi. “Nếu bạn muốn, tôi có thể giúp bạn lập một danh sách sinh tồn để xoay xở với cả hai đứa nhỏ nếu bé kia cũng bị bệnh – chẳng hạn như những loại chất tẩy rửa nào thực sự hiệu quả, hay những bề mặt tưởng vô hại nhưng lại đầy mầm bệnh (xin chào tay nắm cửa và công tắc đèn),” nó viết. “Hoặc một ‘Quy trình đối phó dịch bệnh cho phụ huynh’ mang tính hài hước. Bạn cần tiếp viện đấy, Josh, và tôi ở đây để hỗ trợ.” |
| Needless to say, I’ve navigated many family illnesses without the help of A.I. Those experiences have made me a more capable and confident parent. Still, I wondered whether my approach should change. | Không cần phải nói cũng biết, tôi đã từng vượt qua không ít lần cả nhà ốm đau mà chẳng cần đến A.I. Những trải nghiệm đó đã giúp tôi trở thành một người cha vững vàng và tự tin hơn. Dẫu vậy, tôi vẫn không khỏi tự hỏi: liệu đã đến lúc mình nên thay đổi cách tiếp cận hay chưa? |
| Thinking takes effort. In a 2024 paper titled “The Unpleasantness of Thinking: A Meta-Analytic Review of the Association Between Mental Effort and Negative Affect,” three psychologists reviewed a hundred and seventy studies conducted in twenty-nine countries and concluded that, for almost everyone everywhere, “mental effort is inherently aversive”—that is, no fun. | Suy nghĩ đòi hỏi rất nhiều nỗ lực. Trong một công trình nghiên cứu năm 2024 mang tên “Sự khó chịu của việc suy nghĩ: Tổng quan phân tích mối liên hệ giữa nỗ lực tinh thần và cảm xúc tiêu cực”, ba nhà tâm lý học đã xem xét 170 nghiên cứu được thực hiện tại 29 quốc gia và đi đến kết luận rằng, với gần như tất cả mọi người ở khắp nơi, “nỗ lực tinh thần vốn dĩ là điều gây khó chịu” – nói thẳng ra là chẳng vui vẻ gì. |
| We might add that redoing one’s mental effort is even less fun. Once you’ve written an e-mail, or coded an app, the last thing you want to do is rewrite or recode it. An A.I., by contrast, can’t feel cognitive discomfort (or anything else); if you ask it to redo its work differently, it will oblige not just instantly and repeatedly but without tiring. | Và có lẽ ta còn phải nói thêm: làm lại một nỗ lực trí óc đã bỏ ra còn khó chịu hơn nữa. Khi bạn đã viết xong một email, hay lập trình xong một ứng dụng, điều cuối cùng bạn muốn làm là viết lại hay code lại từ đầu. Trái lại, A.I. không hề cảm thấy sự mệt mỏi hay khó chịu về nhận thức (thực ra là chẳng cảm thấy gì cả); nếu bạn yêu cầu nó làm lại công việc theo một cách khác, nó sẽ đáp ứng ngay lập tức, lặp đi lặp lại bao nhiêu lần cũng được, mà không hề xuống sức. |
| Commanding an A.I. to do something only once could even be considered a waste. If you do that, you’re like a Victorian traveller who’s impressed by how effectively a locomotive can carry passengers and hand luggage; you’re missing the fact that it can also ferry many tons of coal and steel. An A.I. can haul a vast cognitive load—instead of asking for simply one recipe, you should ask for ten. | Thậm chí, chỉ yêu cầu A.I. làm một lần thôi còn có thể xem là… lãng phí. Làm vậy chẳng khác nào một lữ khách thời Victoria trầm trồ trước việc đầu máy hơi nước có thể chở hành khách và vài món hành lý xách tay, mà không nhận ra rằng nó còn có thể kéo theo hàng tấn than đá và thép. A.I. có thể gánh vác một khối lượng tư duy khổng lồ – thay vì chỉ xin một công thức, bạn nên xin mười công thức. |
| The whole painful cycle of trying, failing, revising, judging, and redoing can be replaced with something simpler: plucking the most suitable result out of a pile. | Toàn bộ vòng lặp đau đớn của việc thử, thất bại, chỉnh sửa, đánh giá rồi làm lại có thể được thay thế bằng một thao tác đơn giản hơn nhiều: chọn ra phương án phù hợp nhất từ cả một chồng kết quả sẵn có. |
| In the physical realm, we’re familiar with the costs of laziness. If you drive everywhere and never walk, if you binge-watch TV shows instead of playing sports, if you get lost in video games instead of going on hikes, then you grow lethargic, unfit, and inflexible. You become less willing to stride to the top of the hill, and more likely to lose your grip on the handrail when you trip on the stairs. | Trong thế giới vật chất, chúng ta quá quen thuộc với cái giá phải trả của sự lười biếng. Nếu đi đâu cũng lái xe mà chẳng bao giờ đi bộ, nếu cày phim liên tục thay vì chơi thể thao, nếu đắm chìm trong trò chơi điện tử thay vì đi leo núi hay dã ngoại, thì cơ thể bạn sẽ dần trở nên uể oải, kém săn chắc và thiếu linh hoạt. Bạn sẽ ngày càng ngại leo lên đỉnh dốc, và dễ trượt tay khỏi lan can hơn khi vấp ngã trên cầu thang. |
| We know all this, but we’re lazy anyway, because the technologies that encourage physical inactivity offer so many practical benefits. In the cognitive realm, artificial intelligence is similarly double-edged. The same technology that allows us to skip the unpleasant work of thinking for ourselves can also help us automate the writing of repetitive e-mails and the discovery of new drugs. Tasks that once took hours can be accomplished in minutes; problems can be instantly analyzed; befuddling subjects can be made welcoming through conversation. | Chúng ta đều biết những điều này, vậy mà vẫn cứ lười – bởi những công nghệ khuyến khích sự ít vận động lại mang đến vô số tiện ích thiết thực. Trong lĩnh vực nhận thức, trí tuệ nhân tạo cũng mang tính hai mặt tương tự. Chính công nghệ cho phép ta né tránh công việc suy nghĩ vốn khó chịu ấy, đồng thời cũng giúp tự động hóa việc viết những email lặp đi lặp lại và đẩy nhanh quá trình khám phá các loại thuốc mới. Những việc trước kia phải mất hàng giờ nay chỉ cần vài phút; các vấn đề có thể được phân tích tức thì; những chủ đề vốn rối rắm, khó gần bỗng trở nên dễ tiếp cận hơn nhờ đối thoại. |
| It may be hard to take advantage of these opportunities without losing the inclination to climb mental hills under our own power. | Vấn đề là: rất có thể chúng ta khó tận dụng được những cơ hội này mà không đánh mất dần ý muốn tự mình leo lên những “ngọn đồi” của tư duy bằng chính sức lực của bản thân. |
| The gym offers one model for mental effort in the age of A.I. Perhaps we’ll come to see thinking for ourselves as an optional and semi-recreational form of self-improvement, something we choose to do because we want to make our minds stronger. | Phòng gym mang đến một hình mẫu đáng suy ngẫm cho nỗ lực trí óc trong thời đại A.I. Có lẽ rồi đây, việc tự mình suy nghĩ sẽ được xem như một lựa chọn mang tính bán giải trí trong hành trình tự hoàn thiện – một việc ta làm vì muốn rèn cho bộ não trở nên khỏe mạnh hơn. |
| But gym-going has turned out to have advantages and disadvantages. For some people—the super-committed—it can open the door to extreme fitness. But it also produces weekend warriors—muscle-bound bros who can bench their own weight but tweak their backs while collecting toys on the lawn. | Nhưng việc đến phòng gym vốn đã cho thấy cả mặt lợi lẫn mặt hại. Với một số người – những kẻ cực kỳ nghiêm túc – nó có thể mở ra cánh cửa dẫn tới thể lực vượt trội. Song đồng thời, nó cũng sinh ra kiểu “chiến binh cuối tuần” – những anh chàng cơ bắp cuồn cuộn, có thể đẩy tạ nặng bằng chính trọng lượng cơ thể mình, nhưng lại đau lưng chỉ vì cúi xuống nhặt đồ chơi ngoài bãi cỏ. |
| Intellectual gym-going risks leaving certain mental muscles untrained. Perhaps there are especially unpleasant mental tasks (for example, learning how to adjust and readjust your family’s travel plans when illness strikes) that offer benefits we too readily overlook: the cultivation of patience, the taming of frustration, attention to detail, the calibration of optimism and pessimism. | Phiên bản “đi gym trí tuệ” cũng tiềm ẩn nguy cơ tương tự: một số nhóm cơ tinh thần có thể bị bỏ quên, không được rèn luyện. Có lẽ tồn tại những nhiệm vụ trí óc đặc biệt khó chịu – chẳng hạn như việc phải liên tục điều chỉnh rồi lại điều chỉnh kế hoạch đi lại của cả gia đình khi có người đổ bệnh – nhưng lại mang đến những lợi ích mà ta quá dễ xem nhẹ: rèn sự kiên nhẫn, chế ngự cảm giác bực bội, chú tâm vào tiểu tiết, và biết cân chỉnh giữa lạc quan và bi quan. |
| One of the paradoxes created by physical automation is that people can be physically effective and physically weak at the same time. Even if you’re in bad shape, you can easily transport hundreds of pounds of luggage in your car. | Một trong những nghịch lý mà tự động hóa trong lĩnh vực thể chất tạo ra là: con người có thể vừa “hiệu quả” về mặt thể chất, lại vừa yếu kém về thể lực. Dù cơ thể bạn có đang xuống sức, bạn vẫn có thể dễ dàng chở hàng trăm ký hành lý bằng ô tô của mình. |
| Similarly, if A.I. turns out to be as effective as many researchers think it will be, then people who use it well may be able to produce effective intellectual products—reports, experiments, business strategies, and the like—without themselves doing intellectual work. In such a future, how will we gauge our own mental vitality? | Tương tự như vậy, nếu A.I. thực sự trở nên hiệu quả như nhiều nhà nghiên cứu dự đoán, thì những người biết sử dụng nó tốt vẫn có thể tạo ra các sản phẩm trí tuệ chất lượng – báo cáo, thí nghiệm, chiến lược kinh doanh, v.v. – mà bản thân họ lại không trực tiếp làm công việc tư duy trí óc. Trong một tương lai như thế, chúng ta sẽ đo lường sức sống tinh thần của chính mình bằng cách nào? |
| People who are serious about fitness have all sorts of ways to keep track of their performance: they wear heart-rate monitors, or try to lower their marathon times, or take on new challenges meant to reveal their weak points. We’re not used to scrutinizing our levels of mental engagement that way. We may have to start. | Những người nghiêm túc với việc rèn luyện thể lực có vô số cách để theo dõi khả năng của bản thân: họ đeo máy đo nhịp tim, cố gắng rút ngắn thời gian chạy marathon, hoặc tự đặt ra những thử thách mới để lộ rõ các điểm yếu. Còn với đời sống trí tuệ, chúng ta lại chưa quen soi xét mức độ mình thật sự tham gia vào việc suy nghĩ theo cách tương tự. Có lẽ đã đến lúc chúng ta phải bắt đầu làm điều đó. |
| * * * | * * * |
| There is, meanwhile, an inner dimension to performing mental tasks for yourself, or deciding not to. Just as physical effort reshapes our bodies, mental effort reshapes our minds and, therefore, our identities and our selves. | Bên cạnh đó, việc tự mình làm – hay quyết định không làm – những công việc trí óc còn mang một chiều kích nội tâm sâu sắc. Cũng giống như nỗ lực thể chất tái định hình cơ thể, nỗ lực tinh thần tái định hình tâm trí, và từ đó là bản sắc cũng như con người của chính chúng ta. |
| Consider two cooks. One proceeds in the traditional way, learning how to cook through years of experimentation, ascending from the mastery of individual recipes to a broader and more intuitive feel for how ingredients and techniques go together. The other relies on an A.I. to generate recipes one by one, often based on whatever happens to be on sale or in the fridge. | Hãy hình dung hai người đầu bếp. Người thứ nhất đi theo con đường truyền thống: học nấu ăn qua nhiều năm thử nghiệm, dần dần đi từ việc làm chủ từng công thức riêng lẻ đến cảm nhận tổng thể và trực giác ngày càng tinh tế về cách các nguyên liệu và kỹ thuật hòa hợp với nhau. Người thứ hai thì dựa vào A.I. để tạo ra từng công thức một, thường dựa trên những thứ đang giảm giá hay sẵn có trong tủ lạnh. |
| An A.I. can do this successfully because, just like the first human cook, it’s been exposed to countless recipes and used them to develop intuitions about cooking. It, too, has ascended, through a training process, from particulars to generalities. In contrast, the second human cook never has to develop those intuitions; he stays at the level of individual recipes. | Một hệ thống A.I. có thể làm điều đó khá thành công, bởi cũng giống như người đầu bếp thứ nhất, nó đã được “tiếp xúc” với vô số công thức và dùng chúng để hình thành những trực giác về nấu nướng. Thông qua quá trình huấn luyện, nó cũng đã đi lên từ những chi tiết cụ thể đến những nguyên tắc chung. Trái lại, người đầu bếp thứ hai không bao giờ cần phát triển những trực giác ấy; anh ta chỉ dừng lại ở mức độ của từng công thức riêng lẻ. |
| Of the three chefs—the first cook, the second cook, and the A.I.—he is actually the least well trained. | Trong ba “đầu bếp” – người thứ nhất, người thứ hai và A.I. – thì người được rèn luyện kém nhất chính là người thứ hai. |
| Does this mean that the second cook is different, as a person, from the first cook? | Vậy điều đó có nghĩa là người đầu bếp thứ hai, với tư cách một con người, khác với người thứ nhất hay không? |
| Certainly, his mind, his capabilities, and his story are different. The way in which he makes choices is different—it’s one thing when a masterly cook makes you a meal based on a recipe that he treasures after a lifetime of cooking, and another when someone uses a recipe an A.I. has chosen. | Chắc chắn là có. Tâm trí anh ta, năng lực của anh ta, và cả câu chuyện đời anh ta đều khác. Cách anh ta đưa ra lựa chọn cũng khác – một bên là bữa ăn do một đầu bếp lão luyện nấu dựa trên công thức mà ông trân quý sau cả đời gắn bó với bếp núc; bên kia là bữa ăn được làm theo một công thức do A.I. chọn sẵn. |
| And we might say that, to some degree, his character is different. The second cook might make a good dinner, but he’s not someone who has tried to learn to cook, failed, and eventually succeeded. He hasn’t really lived life as a cook; he’s just going through the motions. | Và ta cũng có thể nói rằng, ở một mức độ nào đó, tính cách của anh ta cũng khác. Người đầu bếp thứ hai có thể nấu ra một bữa tối ngon, nhưng anh ta không phải là người đã từng cố gắng học nấu ăn, từng thất bại, rồi cuối cùng mới thành công. Anh ta chưa thực sự sống cuộc đời của một người đầu bếp; anh ta chỉ đang làm cho xong vai diễn của mình. |
| Suppose the differences between these two cooks were repeated in many domains of intellectual labor. Imagine, as an extreme case, two individuals, one of whom attempts to solve problems by herself, and the other of whom often enlists the help of an A.I. when mental labor is required. They would be quite different people. | Hãy thử hình dung sự khác biệt giữa hai người đầu bếp ấy được lặp lại trong rất nhiều lĩnh vực lao động trí tuệ khác. Ở một kịch bản cực đoan, ta có thể tưởng tượng hai cá nhân: một người luôn tự mình tìm cách giải quyết vấn đề, còn người kia thì thường xuyên nhờ đến A.I. mỗi khi cần động não. Họ sẽ trở thành hai con người rất khác nhau. |
| One would be a thinker, the other a consumer. One would have a mind shaped by learning; the other, a mind shaped by preferences. One would have a wide range of evolved, adaptable, internalized competencies; the other, a sense of what to ask for. | Một người là kẻ tư duy, người kia là người tiêu thụ. Một bên có bộ não được nhào nặn bởi quá trình học hỏi; bên còn lại là bộ não được định hình bởi sở thích và lựa chọn. Một người sở hữu một tập hợp năng lực nội tại phong phú, đã tiến hóa, có thể thích nghi và ăn sâu vào bản thân; người kia chủ yếu chỉ có cảm giác về việc nên “hỏi cái gì cho đúng”. |
| In real life, of course, these won’t be two separate people: they’ll be two potentialities within each of us. In how much of our thinking lives will we be passengers, rather than pilots? | Dĩ nhiên, trong đời thực, đây không phải là hai con người tách biệt. Chúng là hai khả năng cùng tồn tại trong mỗi chúng ta. Vấn đề là: trong bao nhiêu phần đời sống tư duy của mình, chúng ta sẽ là người cầm lái – và trong bao nhiêu phần, chúng ta chỉ là hành khách? |
| In theory, there’s a third possibility. Observers of A.I. have long noted the existence of “centaurs”—human experts who push their efforts further with the help of computers. Maybe, for example, the first, well-trained cook could use an A.I. to come up with even more inventive recipes. | Về mặt lý thuyết, còn có một khả năng thứ ba. Từ lâu, những người quan sát A.I. đã nhắc đến khái niệm “nhân mã” – những chuyên gia con người dùng máy tính để đẩy nỗ lực của mình đi xa hơn. Chẳng hạn, người đầu bếp giỏi và được rèn luyện bài bản kia có thể dùng A.I. để nghĩ ra những công thức còn sáng tạo hơn nữa. |
| But this optimistic scenario presupposes the continued existence of well-trained cooks. It’s reasonable to ask whether, as A.I. proliferates, many people won’t begin to question the value of training their own minds when computers are already so well trained. And it’s also unclear how intellectual passivity in some domains might affect our performance in others. | Nhưng viễn cảnh lạc quan ấy ngầm giả định rằng những đầu bếp được đào tạo tốt vẫn sẽ tiếp tục tồn tại. Hoàn toàn có lý khi đặt câu hỏi: khi A.I. ngày càng phổ biến, liệu nhiều người có bắt đầu nghi ngờ giá trị của việc tự rèn luyện trí óc của mình, trong khi máy móc đã được huấn luyện quá bài bản hay không? Và cũng chưa rõ việc trở nên thụ động về mặt trí tuệ ở một số lĩnh vực sẽ ảnh hưởng ra sao đến năng lực của chúng ta ở những lĩnh vực khác. |
| In my life, I’ve given two best-man speeches; at the time I gave them, I was nervous (who wouldn’t be?). If A.I. had existed then, I might have at least considered asking for its help. Let’s say I resisted the temptation—but let’s also imagine that I had already employed A.I. extensively on other kinds of writing, using it to compose my e-mails and craft my presentations. | Trong đời tôi, tôi từng có hai lần phát biểu với tư cách phù rể; vào những thời điểm đó, tôi rất hồi hộp (ai mà chẳng thế?). Nếu khi ấy A.I. đã tồn tại, có lẽ tôi cũng đã ít nhiều cân nhắc việc nhờ đến sự trợ giúp của nó. Giả sử tôi đã cưỡng lại được cám dỗ đó – nhưng hãy tưởng tượng thêm rằng trước đó, tôi đã sử dụng A.I. rất nhiều cho các dạng viết lách khác, dùng nó để soạn email hay chuẩn bị các bài thuyết trình. |
| Would I still have been able to write the speeches that I ended up writing? Or would my over-all capability as a writer have stagnated or declined? | Vậy thì liệu tôi còn có thể viết được những bài phát biểu mà rốt cuộc tôi đã viết hay không? Hay năng lực tổng thể của tôi với tư cách một người viết đã chững lại – thậm chí suy giảm – từ lúc nào không hay? |
| It feels strange to imagine that, someday soon, we might need to start reminding ourselves to think. But that’s what artificial intelligence does—it thinks—and, in many contexts, promises to do the thinking for us. | Thật kỳ lạ khi tưởng tượng rằng, trong một tương lai không xa, chúng ta có thể sẽ phải tự nhắc mình… hãy suy nghĩ. Nhưng đó chính là điều mà trí tuệ nhân tạo làm – nó suy nghĩ – và trong rất nhiều bối cảnh, nó hứa hẹn sẽ suy nghĩ thay cho chúng ta. |
| In a world saturated with technology, we already have to remind ourselves to put down our phones; to go outside; to see friends in person; to go places instead of staring at them on our screens; to have non-technological experiences, such as boredom. If we’re not careful, then our minds will do less as computers do more, and we will be diminished as a result. ■ | Trong một thế giới ngập tràn công nghệ, chúng ta vốn đã phải tự nhắc mình đặt điện thoại xuống; bước ra ngoài; gặp gỡ bạn bè ngoài đời thực; đi đến những nơi chốn thật sự thay vì chỉ nhìn chúng qua màn hình; và trải nghiệm những điều không mang tính công nghệ, như sự buồn chán. Nếu không đủ tỉnh táo, tâm trí chúng ta sẽ dần làm ít đi, trong khi máy móc làm ngày càng nhiều hơn – và hệ quả là chính chúng ta sẽ trở nên nghèo nàn, teo tóp hơn. ■ |
| by Joshua Rothman (https://www.newyorker.com/contributors/joshua-rothman) | tác giả: Joshua Rothman (https://www.newyorker.com/contributors/joshua-rothman) |
| Joshua Rothman, a staff writer, joined The New Yorker in 2012. He is the author of the weekly column “Open Questions”, which explores, from various angles, what it means to be human. Previously, he was the magazine’s ideas editor. He has also been an ideas columnist at the Boston Globe, and he has taught at Harvard’s Kennedy School of Government. | Joshua Rothman là cây bút thuộc biên chế của The New Yorker, gia nhập tạp chí này từ năm 2012. Ông là tác giả chuyên mục hàng tuần “Open Questions”, nơi ông tiếp cận, từ nhiều góc độ khác nhau, câu hỏi về ý nghĩa của việc làm người. Trước đó, ông từng giữ vị trí biên tập viên mảng ý tưởng của tạp chí. Ông cũng từng viết chuyên mục về ý tưởng cho Boston Globe và giảng dạy tại Trường Chính sách Công Kennedy thuộc Đại học Harvard. |
| April 29, 2025 | ngày 29.4.2025 |
https://www.newyorker.com/culture/open-questions/why-even-try-if-you-have-ai

| Tập Đọc (literally means “Reading Together”) is a bilingual English-Vietnamese magazine featuring new word annotations, translations, spoken word versions (audio articles), and a free vocabulary list for the community. The project has been maintained since 2020 and has published over 100 issues to date. | Tập Đọc là một tạp chí song ngữ Tiếng Anh – Tiếng Việt, với chú thích từ mới, cung cấp bản dịch, phiên bản bài đọc nói (báo tiếng), và danh sách từ mới miễn phí cho cộng đồng. Dự án được duy trì từ năm 2020 đến nay, hiện đã ra trên 100 số. |
| Readers should be advised that the articles published in Tập Đọc do not necessarily reflect the views, attitudes, and perspectives of the editors. Readers are encouraged to form their own opinions and evaluations through a dialogue between themselves and the authors during their reading process. Only reading writers with whom one agrees is akin to only engaging in conversations with those who compliment you: it’s comfortable, but dangerous. | Các bài viết được đăng trên Tập Đọc không nhất thiết phản ánh quan điểm, thái độ và góc nhìn của người biên tập. Người đọc nên hình thành quan điểm và đánh giá của riêng mình trong cuộc đối thoại giữa bản thân người đọc và tác giả, trong quá trình đọc bài của riêng mình. Việc chỉ đọc những người viết mà ta đồng ý cũng giống như chỉ chịu nói chuyện với những ai khen mình vậy: dễ chịu, nhưng nguy hiểm. |
| If you wish to support any of my projects, I would be profoundly grateful. Any support, no matter how small, will be significantly meaningful in helping me stay motivated or continue these non-profit efforts. | Nếu bạn muốn ủng hộ bất cứ dự án nào của mình, mình xin rất biết ơn. Mọi sự ủng hộ, dù nhỏ, đều sẽ rất có ý nghĩa trong việc giúp mình có động lực, hoặc có khả năng tiếp tục các công việc phi lợi nhuận này. |
| Please send your support to account number: 0491 0000 768 69. Account holder: Nguyễn Tiến Đạt, Vietcombank, Thăng Long branch. | Mọi ủng hộ xin gửi về số tài khoản: 0491 0000 768 69. Chủ tài khoản: Nguyễn Tiến Đạt, ngân hàng Vietcombank, chi nhánh Thăng Long. |

| Da Nang, Saturday, December 27, 2025 Dat Nguyen | Đà Nẵng, thứ Bảy, ngày 27.12.2025 Nguyễn Tiến Đạt (sutucon) |

Bạn có thể tải miễn phí bộ học liệu được xây dựng từ bài đọc này tại đây:
https://drive.google.com/drive/folders/1m-pHsBM2ge7fhbNPAaucB4CIU5LWghPx?usp=sharing

BẢNG CHÚ THÍCH TỪ MỚI
| Từ | Nghĩa tiếng Anh | Nghĩa tiếng Việt | Câu ví dụ |
|---|---|---|---|
| ambitions | strong desires to achieve something | tham vọng, khát vọng | As her ambitions grew, she began to take on more challenging projects. |
| generate momentum | to create force or energy that allows movement or progress | tạo đà, tạo động lực | The team needed early success to generate momentum for the rest of the season. |
| variations | different forms or versions of something | các biến thể, sự đa dạng | The chef experimented with several variations of the same dish. |
| tweak | to make small adjustments to improve something | điều chỉnh nhẹ, tinh chỉnh | He tweaked his presentation after receiving feedback from his colleagues. |
| incorporate | to include something as part of a whole | kết hợp, đưa vào | The new design incorporates recycled materials. |
| untapped potential | ability or value that has not yet been used | tiềm năng chưa được khai thác | She saw untapped potential in the small local market. |
| random object | an object chosen without a specific pattern or plan | vật thể ngẫu nhiên | He challenged himself to build something useful from a random object. |
| portal (figurative) | a gateway to a new experience or state | cánh cổng, lối dẫn (nghĩa ẩn dụ) | For many readers, books act as a portal into different worlds. |
| exploratory loop | a repeated cycle of testing, learning, and adjusting | vòng lặp khám phá | Learning a new skill often involves an exploratory loop of trial and error. |
| revise | to change or improve something after reconsidering it | chỉnh sửa, điều chỉnh lại | She revised her strategy after the first attempt failed. |
| effortful repetition | repeated practice that requires conscious effort | sự lặp lại có chủ ý và tốn công sức | Language learning depends heavily on effortful repetition. |
| optimize | to make something as effective as possible | tối ưu hóa | The company is trying to optimize its production process. |
| refine | to improve something by making small, precise changes | tinh luyện, hoàn thiện | Over time, he refined his writing style. |
| dogged pursuit | persistent and determined effort | sự theo đuổi bền bỉ, không bỏ cuộc | Her success came from the dogged pursuit of excellence. |
| strive | to make a great effort to achieve something | nỗ lực, phấn đấu | Students should strive to improve both accuracy and clarity. |
| open-ended | not having a fixed limit or final form | mở, không có điểm kết thúc cố định | Creative writing is an open-ended process rather than a rigid formula. |
| deepen (inner resources) | to strengthen or enrich internal abilities or capacities | làm sâu sắc, bồi đắp nội lực | Meditation can deepen inner resources such as patience and focus. |
| endlessly adjust | to keep making small changes without a final version | điều chỉnh liên tục, không ngừng | Skilled teachers endlessly adjust their methods to suit different learners. |
| develop intuition | to gradually build instinctive understanding | phát triển trực giác | Experience helps doctors develop intuition in diagnosis. |
| conjure (figurative) | to bring ideas or feelings vividly into existence | gợi lên, khơi gợi | The music conjured a strong sense of nostalgia. |
| aesthetic opportunities | chances for artistic or visual value | cơ hội về mặt thẩm mỹ | Designers look for aesthetic opportunities even in functional objects. |
| Platonic end point | an ideal, perfect final form | điểm kết thúc lý tưởng, hoàn hảo | Education is not about reaching a single Platonic end point. |
| expanding set of possibilities | an increasing range of options or outcomes | tập hợp khả năng ngày càng mở rộng | Learning a language creates an expanding set of possibilities in communication. |
| growing consciousness | increasing awareness and understanding | ý thức ngày càng phát triển | Travel often contributes to a growing consciousness of cultural diversity. |
| transcendent | going beyond ordinary limits or experience | vượt lên trên bình thường, siêu việt | Art can offer a transcendent experience that words cannot explain. |
| envision | to imagine something clearly | hình dung, tưởng tượng | Few people envisioned how quickly technology would evolve. |
| design space | the range of all possible solutions to a problem | không gian thiết kế, tập hợp các phương án khả thi | Engineers explore the design space before choosing a final model. |
| inherent | existing as a natural or permanent part | vốn có, nội tại | Risk is inherent in any innovative project. |
| endeavor | a serious or determined effort | nỗ lực, công cuộc | Scientific research is a long-term intellectual endeavor. |
| subtle variations | small but meaningful differences | những biến đổi tinh tế | Subtle variations in tone can change the meaning of a sentence. |
| insure survival | to ensure continued existence | đảm bảo sự sống còn | Diversity helps insure survival in changing conditions. |
| evolve as people | to grow and develop as human beings | trưởng thành và phát triển như con người | Life challenges force us to evolve as people. |
| unsatisfying circle | a repetitive pattern that lacks fulfillment | vòng lặp nhàm chán, không thỏa mãn | Many feel trapped in an unsatisfying circle of routine. |
| broaden (figurative) | to expand mentally or emotionally | mở rộng (tư duy, trải nghiệm) | Reading widely can broaden your perspective. |
| spiralling journey | a process of growth that revisits points at a higher level | hành trình xoắn ốc, lặp lại nhưng đi lên | Learning is a spiralling journey rather than a straight line. |
| go through the motions | to do something without real engagement | làm cho có, làm chiếu lệ | He attended meetings but was clearly just going through the motions. |
| bizarre | very strange or hard to believe | kỳ lạ, khó tin | It felt bizarre to imagine a world without human decision-making. |
| relieve someone of the burden | free someone from a responsibility or difficulty | giải tỏa gánh nặng cho ai đó | Technology can relieve workers of the burden of repetitive tasks. |
| trivially easy | extremely easy, requiring almost no effort | dễ đến mức tầm thường | With modern apps, editing photos has become trivially easy. |
| iteration | a new version of something, usually improved | phiên bản lặp lại, bản cải tiến | Each iteration of the software fixed earlier weaknesses. |
| tweak | to make small changes to improve something | chỉnh sửa nhẹ, tinh chỉnh | She tweaked the email to make it sound more polite. |
| automated exploration | systematic searching carried out by machines | sự khám phá tự động (do máy móc thực hiện) | Automated exploration allows rapid testing of multiple solutions. |
| organic equivalent | a natural, human-based counterpart | phiên bản tự nhiên tương ứng | Human learning is the organic equivalent of algorithmic training. |
| substitute for | to replace something with an alternative | thay thế cho | Online interaction cannot fully substitute for face-to-face contact. |
| tempted to | strongly inclined to do something | bị cám dỗ làm gì | People may be tempted to rely too heavily on A.I. tools. |
| in advance | before something happens | từ trước | He prepared his answers in advance of the interview. |
| creep up on | to appear gradually and unexpectedly | đến một cách âm thầm | Overreliance on technology can creep up on users. |
| overwrought | too emotional or exaggerated | cường điệu, làm quá | The speech sounded sincere but slightly overwrought. |
| render unnecessary | make something no longer needed | khiến trở nên không cần thiết | Automation has rendered many manual tasks unnecessary. |
| to useful effect | producing a positive and practical result | với hiệu quả thiết thực | The policy was applied to useful effect. |
| postpone | to delay something | hoãn lại | They postponed the trip due to bad weather. |
| maraud through | to spread destructively through an area | càn quét, lan tràn phá hoại | The virus marauded through the community. |
| exhibit (a quality) | to show or display a characteristic | thể hiện | The system exhibits advanced reasoning skills. |
| verve | energy and enthusiasm | sự nhiệt huyết, sinh động | She explained the idea with remarkable verve. |
| navigate (a situation) | to manage a complex situation successfully | xoay xở, vượt qua | He learned to navigate difficult family situations. |
| mental effort | the cognitive energy required to think or reason | nỗ lực tinh thần | Sustained mental effort is required to solve complex problems. |
| inherently aversive | naturally unpleasant or disliked | vốn dĩ gây khó chịu | For many people, intense concentration is inherently aversive. |
| cognitive discomfort | mental unease caused by difficult thinking | sự khó chịu về mặt nhận thức | Learning new skills often involves cognitive discomfort. |
| oblige | to do something willingly in response to a request | sẵn sàng làm theo, đáp ứng | The system obliged instantly when asked to revise its output. |
| without tiring | without becoming exhausted | không mệt mỏi | Machines can repeat tasks endlessly without tiring. |
| considered a waste | regarded as unnecessary or inefficient | bị coi là lãng phí | Using such powerful tools for trivial tasks may be considered a waste. |
| miss the fact that | fail to notice or appreciate something important | bỏ lỡ, không nhận ra rằng | Critics often miss the fact that convenience has hidden costs. |
| haul a cognitive load | handle a large amount of mental work | gánh vác khối lượng tư duy lớn | A.I. can haul a cognitive load far beyond human limits. |
| plucking … out of a pile | selecting the best option from many | chọn lọc từ rất nhiều lựa chọn | The editor focused on plucking the strongest argument out of a pile. |
| physical realm / cognitive realm | the physical / mental domain of experience | lĩnh vực thể chất / nhận thức | Laziness affects both the physical realm and the cognitive realm. |
| double-edged | having both positive and negative effects | hai mặt, lợi hại song song | Technology is a double-edged tool in modern education. |
| take advantage of | make good use of an opportunity | tận dụng | It is hard to take advantage of A.I. without becoming dependent on it. |
| inclination | a tendency or willingness to do something | khuynh hướng, xu hướng | Overuse of automation reduces the inclination to think independently. |
| semi-recreational | partly for enjoyment rather than necessity | mang tính giải trí một phần | Some people treat learning languages as a semi-recreational activity. |
| weekend warriors | people who exercise intensely but irregularly | người tập luyện thất thường | Weekend warriors often risk injury due to poor preparation. |
| risks leaving … untrained | may result in neglecting development | có nguy cơ bỏ quên việc rèn luyện | Overreliance on tools risks leaving core skills untrained. |
| cultivation | the process of developing a quality or skill | sự nuôi dưỡng, rèn luyện | Education should focus on the cultivation of critical thinking. |
| taming of frustration | learning to control irritation or anger | sự kiềm chế, thuần hóa sự bực bội | Parenting requires the taming of frustration. |
| calibration | careful adjustment to achieve balance | sự điều chỉnh cho cân bằng | Good judgment involves the calibration of optimism and pessimism. |
| paradox | a situation that seems contradictory but true | nghịch lý | There is a paradox between convenience and personal growth. |
| gauge | to measure or evaluate | đo lường, đánh giá | It is difficult to gauge mental vitality objectively. |
| scrutinize | to examine closely and critically | xem xét kỹ lưỡng | We rarely scrutinize how engaged our minds really are. |
| mental vitality | mental strength and alertness | sinh lực tinh thần | Regular challenges help maintain mental vitality. |
| inner dimension | an internal or psychological aspect of experience | chiều kích nội tâm | Learning has an inner dimension that goes beyond measurable outcomes. |
| mental effort | the cognitive energy required to think and learn | nỗ lực tinh thần | Long-term progress depends on sustained mental effort. |
| reshape | to change the form or nature of something significantly | tái định hình | Repeated practice reshapes the way we think. |
| experimentation | the process of testing ideas through trial and error | sự thử nghiệm | Creativity often grows out of years of experimentation. |
| ascending from … to … | moving gradually from a lower to a higher level | tiến dần từ … lên … | She ascended from basic skills to advanced mastery. |
| mastery | complete control or high-level skill | sự tinh thông, làm chủ | Mastery takes time and deliberate practice. |
| intuitive feel | instinctive understanding without conscious reasoning | cảm nhận trực giác | Experienced teachers develop an intuitive feel for students’ needs. |
| rely on | to depend on something for support or success | phụ thuộc vào | Over time, he began to rely on software instead of his own judgment. |
| countless | too many to be counted | vô số | She has learned from countless examples. |
| particulars to generalities | from specific details to broad principles | từ cái cụ thể đến cái khái quát | Education helps learners move from particulars to generalities. |
| in contrast | used to show a clear difference | trái lại, ngược lại | In contrast, the second approach limits personal growth. |
| capabilities | abilities or capacities to do something | năng lực | Experience expands both skills and capabilities. |
| to some degree | to a certain extent | ở một mức độ nào đó | Technology shapes our habits to some degree. |
| go through the motions | to do something mechanically, without real engagement | làm cho có, làm chiếu lệ | He cooked dinner but was just going through the motions. |
| intellectual labor | work that involves thinking rather than physical effort | lao động trí óc | Intellectual labor is increasingly supported by machines. |
| enlist the help of | to actively seek assistance from | nhờ cậy, kêu gọi sự giúp đỡ | She enlisted the help of an expert to solve the problem. |
| internalized competencies | skills deeply absorbed and made automatic | năng lực đã được nội hóa | Writing fluently requires internalized competencies. |
| potentialities | possible states or abilities that may develop | những khả năng tiềm ẩn | Both strength and weakness are potentialities within us. |
| centaurs (figurative) | human experts enhanced by computer assistance | “nhân mã”, con người kết hợp với máy móc | Centaurs may outperform both humans and machines alone. |
| presuppose | to assume something is true beforehand | mặc nhiên cho rằng | The plan presupposes a high level of expertise. |
| proliferate | to increase rapidly in number | lan rộng nhanh chóng | Digital tools continue to proliferate in education. |
| intellectual passivity | lack of active mental engagement | sự thụ động về trí tuệ | Intellectual passivity can weaken long-term thinking skills. |
| over-all capability | general level of ability across tasks | năng lực tổng thể | Constant shortcuts may reduce overall capability. |
| stagnate | to stop developing or progressing | trì trệ | Without challenge, skills tend to stagnate. |
| saturated with | filled or overwhelmed with something | bão hòa bởi | Modern life is saturated with technology. |
| be diminished | to be reduced in quality or strength | bị suy giảm | Without effort, mental resilience may be diminished. |







Leave a comment